Tất niên là gì? Ý nghĩa của buổi tiệc tất niên

Có nhiều cách để kết thúc một năm vừa qua và tạo khởi đầu tốt đẹp cho một năm mới sắp đến, trong đó, tất niên là một trong những sự kiện phổ biến được nhiều cá nhân, tổ chức thực hiện. Đây cũng được xem là một nét văn hoá đẹp của người Việt Nam ta. Vậy tất niên là gì? Buổi tiệc tất niên mang ý nghĩa gì đối với cá nhân, doanh nghiệp? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Tất niên là gì?

Tất niên, theo khía cạnh truyền thống văn hoá, là một phong tục tiệc cỗ để đánh dấu kết thúc một năm và chuẩn bị bước sang năm mới. Đây là một phần trong nghi thức Tết Nguyên Đán diễn ra vào những ngày cuối năm âm lịch, từ ngày 30 tháng Chạp (nếu năm đủ) hoặc 29 tháng Chạp (nếu năm thiếu). Tất niên là thời điểm để các thành viên trong gia đình trở về tụ họp để ăn cơm cùng nhau, gia đình cũng có thể mời thêm người thân, bạn bè tuỳ theo phong tục của từng vùng miền.

Bên cạnh đó, tất niên cũng có thể được dùng để chỉ những buổi liên hoan cuối năm để mừng cho một năm mới sắp đến (Tết Tây), được tổ chức bởi các tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục hay các nhóm xã hội. Mục đích của buổi tiệc này để mọi người gồm ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên cùng nhau chúc mừng, suy ngẫm về những sự kiện, thành tựu đã xảy ra trong năm qua, đồng thời công bố mục tiêu trong năm mới.

Đối với tiệc tất niên của tổ chức, doanh nghiệp, hiện nay không còn đặt nặng về nghi thức, phong tục nên buổi tiệc tất niên có thể được tổ chức ở nhiều địa điểm khác nhau với phong phú các chủ đề, tùy thuộc vào phong cách doanh nghiệp đó.

Có thể nói, tất niên là một sự kiện cuối năm không chỉ đánh dấu, tán dương các cột mốc đã xảy ra trong năm qua mà còn là lúc để mọi người chung vui, kết nối với nhau hơn.

Tiệc tất niên đem đến những ý nghĩa gì cho doanh nghiệp?

Nuôi dưỡng tinh thần đoàn kết

Ai cũng muốn nỗ lực của mình được ghi nhận. Tiệc tất niên là lúc để ban lãnh đạo thể hiện sự quan tâm đến nhân viên của mình về thành tựu họ đạt được cũng như tinh thần làm việc. Điều này sẽ giúp nhân viên cảm thân bản thân được tôn trọng, từ đó củng cố cảm giác của nhân viên rằng họ thuộc về tổ chức, nuôi dưỡng lòng trung thành ngày một bền chặt hơn.

Bằng cách thúc đẩy sự gắn kết giữa các thành viên trong đội nhóm, giữa nhân viên và ban lãnh đạo, bữa tiệc tất niên sẽ tạo ra những kỷ niệm mang tính tích cực và củng cố mối quan hệ lâu dài hơn, tăng cường sự gắn kết tập thể.

Tạo động lực làm việc cho năm mới

Buổi tiệc tất niên có thể tạo động lực mạnh mẽ cho nhân viên để khởi đầu một năm mới tốt đẹp hơn. Điều này có thể thực hiện bằng cách tôn vinh những thành công tập thể và cá nhân, bên cạnh đó là khen thưởng những nhân viên đã chăm chỉ trong suốt một năm qua.

Ngoài ra, ban lãnh đạo cũng có thể nêu những định hướng mới, mục tiêu to lớn mà doanh nghiệp muốn đạt được trong năm mới. Điều này sẽ giúp nhân viên được khuyến khích và có động lực cống hiến hết khả năng của mình.

Phát triển văn hoá doanh nghiệp

Tiệc tất niên là một trong những dịp hoàn hảo để doanh nghiệp xây dựng văn hóa doanh nghiệp mạnh mẽ hơn. Đây là sự kiện được tham dự không chỉ bởi ban lãnh đạo mà còn là toàn thể nhân viên và khách hàng thân thiện, đối tác quan trọng của doanh nghiệp. Chính vì thế, nhiều doanh nghiệp tận dụng tiệc tất niên để truyền bá văn hoá cũng như làm đẹp hình ảnh doanh nghiệp trong mắt nội bộ và công chúng.

Tiệc tất niên có thể được thiết kế bằng nhiều hình thức, phong cách khác nhau nên doanh nghiệp thường sẽ chọn tổ chức buổi tiệc sao cho hợp với hình ảnh muốn hướng đến. Bên cạnh việc ăn uống liên hoan, doanh nghiệp cũng có thể tạo ra các hoạt động mang tính giải trí như chơi trò chơi, bốc thăm may mắn để tăng thêm tính thú vị.

Tri ân khách hàng, đối tác quan trọng

Sự phát triển bền vững của doanh nghiệp không chỉ nằm ở sự lãnh đạo của cấp trên, sự nỗ lực của toàn thể nhân viên mà còn ở các mối quan hệ tốt đẹp, lâu dài với khách hàng, đối tác quan trọng. Các doanh nghiệp cũng có thể nhân dịp tất niên, gửi lời tri ân, cảm ơn chân thành với khách hàng, đối tác đã tin tưởng và gắn bó với doanh nghiệp trong năm qua cũng như suốt thời gian hoạt động kinh doanh.

ICT là gì? Các thành phần của ICT

Sự phát triển vượt bậc của công nghệ là một trong những tiền đề giúp cuộc sống của con người được ngày một nâng cao hơn. Và cũng qua đó, thuật ngữ ICT cũng trở nên phổ biến hơn khi nó đóng vai trò quan trọng trong nhiều ngành nghề và lĩnh vực. Vậy ICT là gì? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

ICT là gì?

ICT viết tắt của từ Information and Communications Technology, có thể được dịch là Công nghệ Thông tin và Truyền thông. Đây là thuật ngữ dùng để đề cập đến các công nghệ sử dụng để xử lý viễn thông, phương tiện truyền thông phát sóng, hệ thống quản lý tòa nhà thông minh (smarthome), hệ thống xử lý và truyền tải nghe nhìn cũng như các chức năng giám sát và điều khiển dựa trên mạng.

ICT là việc sử dụng máy tính để lưu trữ, truy xuất, truyền tải và thao tác dữ liệu hoặc thông tin. ICT không chỉ liên quan đến máy tính và internet mà còn bao gồm cả các công nghệ khác như điện thoại di động, truyền hình kỹ thuật số, mạng viễn thông, và nhiều hơn nữa.

Sự tương tác giữa hệ thống, thiết bị, phần mềm và con người ngày càng được phát triển hơn. Đối với doanh nghiệp, ICT sẽ giúp khách hàng và nhân viên của họ tiếp cận nhiều hơn với hệ thống thông tin với mục đích tối ưu hóa trải nghiệm và gia tăng doanh thu.

Các thành phần của ICT

Cloud computing – Điện toán đám mây

Đây là thuật ngữ được dùng để mô tả các trung tâm dữ liệu sẵn cho người dùng qua Internet. Các đám mây lớn chiếm ưu thế hiện nay thường có các chức năng phân bổ trên nhiều vị trí từ các máy chủ trung tâm. Nếu kết nối với người dùng tương đối gần, nó có thể được chỉ định là máy chủ biên (edge server). Đám mây có thể được giới hạn ở một tổ chức duy nhất (enterprise clouds), cho nhiều tổ chức (public clouds) hoặc kết hợp cả hai (hybrid cloud).

Software – Phần mềm

Software là tập hợp các hướng dẫn, dữ liệu hoặc chương trình được sử dụng để vận hành máy tính và thực hiện các tác vụ cụ thể. Đối lập với phần cứng mô tả các khía cạnh vật lý của máy tính, software là thuật ngữ dùng để chỉ các ứng dụng, tập lệnh và chương trình trên thiết bị. Phần mềm được coi là bộ phận có thể thay đổi của máy tính, trong khi đó phần cứng là bộ phận không thể thay đổi. Software thường được chia thành phần mềm ứng dụng hoặc các chương trình do người dùng tải xuống để đáp ứng mong muốn hoặc nhu cầu và phần mềm hệ thống, bao gồm hệ điều hành và bất kỳ chương trình nào hỗ trợ phần mềm ứng dụng.

Hardware – Phần cứng

Hardware đề cập đến các yếu tố vật lý tạo nên một chiếc máy tính hoặc hệ thống điện tử và các thứ hữu hình về mặt vật lý. Đó có thể là màn hình, ổ cứng, bộ nhớ hay CPU… Hardware hoạt động song song với firmware và software tạo nên chức năng của máy tính.

Digital Transactions – Giao dịch điện tử

Digital Transactions có thể được xem là các giao dịch trực tuyến hoặc tự động diễn ra giữa mọi người và doanh nghiệp mà không sử dụng giấy tờ. Giao dịch điện tử tiết kiệm thời gian và tiền bạc, mang lại lợi nhuận tốt hơn. Trải nghiệm của khách hàng cũng được nâng cao bởi sự tiện lợi và nhanh chóng. Hơn nữa, giao dịch điện tử cải thiện khả năng theo dõi, từ đó giúp giảm sai sót.

Digital Data – Dữ liệu số

Digital data là thông tin được biểu diễn dưới dạng chuỗi các ký hiệu rời rạc, mỗi ký hiệu có thể nhận một trong số hữu hạn các giá trị từ một bảng chữ cái, chẳng hạn như chữ cái hoặc chữ số.

Internet access – Kết nối mạng

Internet access là quá trình kết nối internet bằng máy tính cá nhân, máy tính xách tay hoặc thiết bị di động của người dùng và doanh nghiệp. Internet access tuỳ thuộc vào tốc độ tín hiệu dữ liệu và người dùng có thể được kết nối ở các tốc độ Internet khác nhau. Internet access cho phép các cá nhân hoặc tổ chức tận dụng các dịch vụ internet hoặc dịch vụ dựa trên web.

Công nghệ truy cập Internet ngày càng được phát triển, giúp truy cập nhanh hơn và đáng tin cậy hơn. Hiện nay, các công nghệ băng thông rộng như internet cáp và ADSL là những phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất để truy cập internet. Tốc độ, chi phí, độ tin cậy và tính khả dụng của truy cập Internet tùy thuộc vào khu vực, nhà cung cấp dịch vụ Internet và loại kết nối.

Tầm quan trọng của ICT

ICT cho phép con người kết nối và giao tiếp với nhau ở mọi nơi trên thế giới thông qua internet, điện thoại di động, email, tin nhắn văn bản và nhiều phương tiện truyền thông khác. Ngoài ra, ICT mang lại cơ hội học tập và giáo dục mới cho mọi người thông qua các tài liệu trực tuyến, khóa học trực tuyến, và các ứng dụng giáo dục.

Trong kinh tế, ICT là một yếu tố quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế bằng cách tạo ra cơ hội kinh doanh mới, tăng cường năng suất lao động và tạo ra các ngành công nghiệp mới.

Trong lĩnh vực y tế và đời sống con người, ICT có thể cải thiện chăm sóc sức khỏe bằng cách cung cấp dịch vụ y tế trực tuyến, theo dõi sức khỏe qua các thiết bị thông minh, và tăng cường quản lý thông tin y tế.

Khu vực tuyển sinh là gì? Thí sinh thuộc khu vực tuyển sinh có những ưu tiên gì?

Đối với kỳ thi mang tính toàn quốc như kỳ thi đại học hằng năm, Bộ Giáo dục và Đào tạo luôn cập nhật và đưa ra các quy định nhằm mang lại tính công bằng cho tất cả các thí sinh. Trong đó, những thí sinh thuộc các khu vực tuyển sinh nhất định sẽ được hưởng điểm ưu tiên tuỳ thuộc vào quy định của Bộ hay cơ sở giáo dục ở đó. Vậy khu vực tuyển sinh là gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Khu vực tuyển sinh là gì?

Khu vực tuyển sinh là thuật ngữ dùng để chỉ vùng địa lý hoặc khu vực đặc biệt mà các cơ sở giáo dục như trường đại học áp dụng các quy định tuyển sinh riêng biệt. Cụ thể hơn, trong một quốc gia, hệ thống giáo dục có thể chia khu vực tuyển sinh thành các vùng địa lý hoặc các tiêu chí như kinh tế, văn hoá, dân số… Việc này được thực hiện dựa vào các yếu tố như sự đa dạng địa lý và xã hội trong việc tuyển sinh.

Mục tiêu chính của việc này là tạo ra môi trường cạnh tranh công bằng giữa các ứng viên đến từ các khu vực khác nhau. Có những thí sinh ở những khu vực xa xôi, nơi điều kiện học tập không thuận lợi như những nơi có kinh tế phát triển. Do đó, các cơ quan giáo dục thường áp dụng các ưu tiên cụ thể để đảm bảo rằng tất cả học sinh, bất kể nơi họ đến từ, có cơ hội công bằng và có thể cạnh tranh một cách công bằng trong quá trình tuyển sinh.

Khu vực tuyển sinh được phân chia như thế nào?

Trong năm 2024, các khu vực tuyển sinh sẽ được phân chia như sau:

  • Khu vực 1 (KV1) gồm: Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2-NT) gồm: Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3.
  • Khu vực 2 (KV2) gồm: Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).
  • Khu vực 3 (KV3) gồm: Các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.

Điểm ưu tiên được tính theo khu vực ưu tiên như thế nào?

  • Khu vực 1 (KV1): mức điểm ưu tiên là 0,75 điểm
  • Khu vực 2 – nông thôn (KV2- NT): mức điểm ưu tiên là 0,5 điểm
  • Khu vực 2 (KV2): 0,25 điểm
  • Khu vực 3 (KV3): không tính điểm ưu tiên

Ngoài điểm cộng theo khu vực như trên, một số trường hợp thí sinh có thể được hưởng ưu tiên đối tượng theo quy chế hiện hành . Cụ thể, nhóm ưu tiên 1 sẽ được hưởng mức cao nhất là cộng 2 điểm, nhóm ưu tiên 2 sẽ được hưởng mức cộng 1 điểm.

Với thí sinh đạt từ 22,5 điểm/ 3 môn trở xuống vẫn được hưởng điểm ưu tiên như đã nêu. Tuy nhiên, đối với thí sinh đạt tổng điểm 3 môn từ 22,5 điểm trở lên (trên tổng điểm tối đa 30 điểm của mỗi tổ hợp 3 môn, tương đương 7,5 điểm tính theo thang 10), mức điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng được giảm tuyến tính (tới 30 điểm thì mức điểm ưu tiên bằng 0).

Theo Quy chế tuyển sinh trình độ Đại học và Cao đẳng ngành giáo dục mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, công thức tính điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm 3 môn từ 22,5 điểm trở lên như sau:

Mức điểm được hưởng = [(30 – tổng số điểm đạt được)/7,5] x tổng điểm ưu tiên được xác định thông thường (bao gồm mức điểm ưu tiên theo đối tượng ưu tiên và mức điểm ưu tiên theo khu vực)

Thí sinh nào được xét theo khu vực như thế nào?

Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:

– Khu vực tuyển sinh của thí sinh được xác định theo địa điểm của trường Trung học phổ thông hoặc Trung cấp mà thí sinh có thời gian theo học lâu nhất. Trong trường hợp thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì thí sinh sẽ được xem là thuộc khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;

– Đối với các trường hợp ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:

  • Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định.
  • Học sinh có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học Trung học phổ thông hoặc Trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135; các thôn, xã khó khăn, đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.
  • Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự thi, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ.

– Thí sinh hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc Trung cấp và một năm kế tiếp.

Nỗ lực ảo là gì? Dấu hiệu và nguyên nhân dẫn đến nỗ lực ảo

Cuộc sống hiện nay luôn khiến ta không ngừng cố gắng và phát triển bản thân để không bị bỏ lại phía sau. Tuy nhiên, đôi khi ta quá bận rộn hoặc chạy đua gây ra hiện tượng nỗ lực ảo. Vậy nỗ lực ảo là gì? Bạn có đang nỗ lực ảo và nguyên nhân nào dẫn đến nổ lực ảo? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Nỗ lực ảo là gì?

Nỗ lực ảo là hiện tượng một người cố gắng thực hiện các hoạt động, công việc hoặc nhiệm vụ mà không tạo ra kết quả hoặc giá trị thực tế đối với mục tiêu cuối cùng. Khi bạn cảm giác bản thân đã chăm chỉ, nỗ lực rất nhiều để hoàn thành hay đạt đến mục tiêu nào đó đã đề ra, nhưng thực chất đó chỉ là cảm giác của bạn. Nỗ lực ảo là khi bạn đặt ra nhiều mục tiêu lý tưởng nhưng lại không kiên trì, hay sao nhãng trong quá trình thực hiện, cuối cùng kết quả không tốt.

Nỗ lực ảo có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, đặc biệt là ở giới trẻ, độ tuổi có nhiều hoài bão, ước mơ và thời gian. Nỗ lực ảo có thể xảy ra ở mọi hoạt động trong đời sống, từ học tập, công việc cho đến việc rèn luyện sức khỏe.

Những dấu hiệu của nỗ lực ảo

Sau đây là một số dấu hiệu cho thấy bạn thực chất đang đang nỗ lực ảo:

1.   Đặt quá nhiều mục tiêu cần thực hiện

Một dấu hiệu dễ thấy nhất ở một người nỗ lực ảo đó là họ có quá nhiều mục tiêu cần thực hiện hoặc những mục tiêu quá ngoài tầm để thực hiện. Khi bạn tiếp nhận nhiều thông tin và cảm thấy cái gì cũng hay, cũng muốn có hay đạt được, bạn bắt đầu đặt ra mục tiêu. Đôi khi những mục tiêu này không có thời hạn nhất định để đạt được. Điều này dẫn đến việc quá tải thông tin dẫn đến việc học hỏi, rèn luyện trở nên qua loa, không có chiều sâu. Cuối cùng bạn bỏ nhiều thời gian cho chúng nhưng lại không nhận lại kết quả có lợi.

2.   Trì hoãn và không nghiêm túc

Có những lúc bạn hào hứng với một việc gì đó, bạn đặt ra mục tiêu cùng danh sách những việc cần làm. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện lại có quá nhiều sự trì hoãn, làm việc lại hời hợt. Khi có cơ hội, bạn đưa ra nhiều lý do để dời sang hôm khác, thời điểm khác mà bạn cho là thích hợp hơn. Kết quả cũng như dấu hiệu nêu trên, bỏ thời gian thực hiện nhưng lại không được điều gì đáng kể.

Làm thế nào để thoát khỏi nỗ lực ảo?

1.   Chia nhỏ và xác định mục tiêu cụ thể

Hãy xác định rõ mục tiêu bạn thực sự muốn là gì. Trong trường hợp danh sách mục tiêu quá nhiều, bạn nên chia nhỏ mục tiêu theo thời gian thích hợp. Cố gắng đừng “chạy đua thành tích”, hiểu khả năng của bản thân sẽ giúp bạn không cảm thấy bị quá tải dẫn đến chán nản.

Mục tiêu đặt ra cũng nên nằm trong tầm với của bạn, bởi mục tiêu quá xa vời dễ khiến ta bỏ cuộc giữa chừng.

2.   Lập kế hoạch một cách rõ ràng

Sau khi có được các mục tiêu cụ thể, hãy liệt kê việc cần làm thành một danh sách. Điều này sẽ giúp bạn nắm bắt được việc cần làm và có kế hoạch hợp lý. Để tổ chức công việc một cách hiệu quả hơn, việc sử dụng kỹ năng lập kế hoạch và quản lý thời gian là vô cùng quan trọng.

Ngoài ra, bạn có thể sắp xếp công việc theo thứ tự ưu tiên. Điều này sẽ giúp bạn hoàn thành công việc đúng thời hạn và có nhiều năng lượng, thời gian cho các việc quan trọng hơn.

3.   Rèn luyện khả năng tập trung

Để có đạt được kết quả tốt, bạn cần tập trung và nghiêm túc trong quá trình thực hiện. Một lần nữa ta có thể thấy tầm quan trọng của việc lập kế hoạch khi làm việc. Đừng để những thú vui sao nhãng và trì hoãn bạn. Bạn có thể dành thời gian để giải trí đầu óc nhưng vẫn đảm bảo tiến độ đã đặt ra.

4.   Tự đánh giá bản thân

Một cách để bạn không nỗ lực ảo đó là tự đánh giá mức độ hiệu quả công việc. Mỗi khi hoàn thành một việc nào đó, hãy nhìn nhận và đánh giá xem bản thân đã đạt được bao nhiêu phần trăm mục tiêu đã đề ra. Nếu nhận thấy bản thân đang có những nỗ lực không đáng kể, hãy nghiêm túc chấn chỉnh bản thân lại. Định kỳ xác định và điều chỉnh các vấn đề kịp thời có thể giúp bạn duy trì hướng đi chính xác và khôi phục tinh thần.

Back pay là gì? Khi nào người lao động được nhận back pay?

Lương thưởng luôn là một trong những yếu tố quan trọng và được quan tâm nhất giữa người sử dụng lao động và người lao động. Bên cạnh thưởng và lương cứng, back pay cũng được người lao động chú trọng. Vậy back pay là gì? Lý do nào nhân viên được nhận back pay? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Back pay là gì?

Back pay là thuật ngữ dùng để chỉ khoản tiền chênh lệch giữa mức lương chính thức của người lao động so với số tiền thực tế nhận được. Nói cách khác, back pay là số tiền mà người lao động phải được nhận cho thời gian làm việc trước đó, nhưng đã bị thiếu hoặc không được thanh toán đúng theo thỏa thuận lao động hoặc quy định pháp luật.

Ví dụ, một người lao động thỏa thuận sẽ nhận được một mức lương cố định hàng tháng, nhưng sau đó họ chỉ nhận được một phần của mức lương đã đề cập trong hợp đồng lao động. Lúc đó, số tiền còn thiếu mà người lao động đáng lẽ nhận được gọi là back pay. Back pay thường xảy ra trong các tình huống có mâu thuẫn lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động, sai sót trong việc quản lý lương thưởng hoặc vi phạm quy định về luật lao động.

Hiện nay, nhân viên, người lao động có thể nhận back pay từ doanh nghiệp, người sử dụng lao động theo 2 hình thức:

  • Thanh toán riêng một khoản
  • Bổ sung bào lương tháng sau

Những trường hợp người lao động được nhận back pay

Có nhiều lý do khiến người sử dụng lao động không thanh toán toàn bộ tiền lương cho nhân viên của mình, đó có thể vì một sai sót nào đó hoặc do chủ ý của người sử dụng lao động. Sau đây là một số trường hợp phổ biến mà người lao động có quyền được nhận back pay.

Bị đột ngột chấm dứt hợp đồng

Nếu người sử dụng lao động vi phạm hợp đồng lao động hoặc sa thải nhân viên đột ngột, nhân viên có quyền khởi kiện. Người sử dụng lao động có thể phải chịu trách nhiệm hoàn tiền lương nếu họ bị phát hiện vi phạm hợp đồng hoặc tự ý sa thải nhân viên một cách sai trái.

Không được trả lương khi làm thêm giờ

Khi một nhân viên làm việc lâu hơn số giờ theo hợp đồng lao động, họ có thể yêu cầu được nhận back pay đến doanh nghiệp. Tuy nhiên, điều này thường không dễ dàng và bị từ chối do một số lý do như thời gian làm thêm không được ghi lại, người sử dụng lao động không muốn trả lương thêm nếu 2 bên không thoả thuận trước đó. Nếu trong hợp đồng lao động bao gồm thoả thuận về việc làm thêm giờ thì người sử dụng lao động có trách nhiệm với số tiền back pay của nhân viên.

Sai sót trong kế toán

Đôi khi người lao động có thể nhận được số tiền lương không chính xác do một số lỗi kế toán đơn giản như tính toán sai, hàm bị lỗi, số giờ làm việc của tháng không chính xác… Dù là lỗi gì thì với trường hợp này, người sử dụng lao động phải cung cấp back pay cho nhân viên.

Phân loại sai

Sự thay đổi nhân sự hay cập nhật file tính lương cho nhân viên đôi khi dẫn đến việc phải back pay. Lương thưởng nhầm lẫn giữa các vị trí, tên nhân viên… hoàn toàn có thể dẫn đến sai sót trong tiền lương. Những trường hợp như thế này, người lao động nên kiểm tra các thông tin của mình trong bảng lương thật kỹ để báo cáo lại với phòng nhân sự hoặc kế toán.

Làm thế nào để yêu cầu back pay từ người sử dụng lao động?

Trong trường hợp bạn bị người sử dụng lao động nợ tiền lương và họ không chủ động thực hiện back pay, sau đây là một số cách để bạn đề nghị back pay:

  • Nêu vấn đề với bộ phận nhân sự của công ty để có thể giải quyết nội bộ
  • Nếu cách trên không thể giải quyết, bạn có thể khiếu nại trực tiếp đến chủ lao động của mình
  • Trong trường hợp nghiêm trọng hơn, bạn nên tìm hiểu kỹ về các luật lao động hoặc tìm lời khuyên pháp lý từ người am hiểu luật pháp. Toà án lao động là phương án cuối cùng nếu mọi nỗ lực của bạn với công ty đều không thực hiện được.

Mọi doanh nghiệp đều có thể là đối tượng bị kiện để người lao động đòi lại tiền còn thiếu. Bên cạnh đó, back pay không chỉ áp dụng cho nhân viên toàn thời gian mà còn với nhân viên làm theo giờ, người làm việc tự do…, họ đều có quyền được nhận lại back pay đúng theo luật và thoả thuận với người sử dụng lao động. Điều quan trọng là bạn phải đảm bảo rằng bản thân có đủ điều kiện để nhận back pay từ người sử dụng lao động của bạn.

Kỹ năng truyền thông là gì? Vai trò của kỹ năng truyền thông

Bên cạnh khả năng giao tiếp, kỹ năng truyền thông cũng là một điểm mạnh giúp bạn ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng ở nhiều lĩnh vực. Kỹ năng này giúp ta kết nối với mọi người xung quanh, truyền tải thông điệp chính xác từ đó làm việc dễ dàng và nhanh chóng đạt được mục tiêu. Vậy kỹ năng truyền thông là gì? Phải làm gì để nâng cao kỹ năng truyền thông của bản thân? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Kỹ năng truyền thông là gì?

Kỹ năng truyền thông trong tiếng Anh có thể được dịch là Communication Skill. Đây là thuật ngữ được dùng để đề cập đến các kỹ năng liên quan đến việc giao tiếp và truyền đạt thông tin một cách hiệu quả.

Kỹ năng truyền thông không chỉ là về cách truyền đạt bằng lời mà còn về nhiều khía cạnh khác như ngôn từ, cử chỉ, ngôn ngữ cơ thể và các khả năng sử dụng phương tiện truyền thông khác nhau như nghe, đọc và viết. Bạn được đánh giá là có kỹ năng truyền thông cao là khi bạn có thể biểu đạt ý kiến, lắng nghe, hiểu rõ và phản ứng lại thông điệp từ người khác một cách chính xác.

Hiện nay, hầu như mọi ngành nghề và lĩnh vực đều yêu cầu người lao động cần có kỹ năng truyền thông. Có thể công việc đó không yêu cầu phải giao tiếp với khách hàng nhưng kỹ năng truyền thông vẫn cần thiết trong việc trao đổi công việc, thông tin với đồng nghiệp, cấp trên và đối tác. Chính vì thế, đây là một trong những kỹ năng mà nhà tuyển dụng luôn muốn tìm kiếm ở ứng viên của mình.

Vai trò của kỹ năng truyền thông

Kỹ năng truyền thông quan trọng trong nhiều lĩnh vực bởi nó có vai trò quan trọng và có thể đem lại nhiều lợi ích trong quá trình làm việc. Sau đây là một số vai trò phổ biến của kỹ năng truyền thông:

1.   Giao tiếp hiệu quả hơn

Kỹ năng truyền thông tốt giúp thông tin truyền đạt một cách hiệu quả và nhanh chóng. Nhờ đó, các thành viên trong đội nhóm có thể biểu đạt ý kiến, suy nghĩ và thông điệp một cách rõ ràng và dễ hiểu hơn. Điều này giúp các thành viên gắn kết với nhau hơn, cấp trên thấu hiểu nhân viên và khách hàng không cần tốn nhiều thời gian để hiểu thông điệp, lợi ích của doanh nghiệp mang lại.

2.   Xây dựng mối quan hệ

Truyền thông là cầu nối để xây dựng và duy trì mối quan hệ giữa cá nhân và chuyên môn, giữa các thành viên trong nhóm, giữ doanh nghiệp và khách hàng, đối tác. Khi thông điệp được truyền tải và hiểu một cách toàn diện, nhanh chóng sẽ là tiền đề để mối quan hệ phát triển tốt đẹp. Việc thấu hiểu và tôn trọng ý kiến của người khác thông qua kỹ năng truyền thông có thể tạo ra môi trường làm việc tích cực, hòa thuận và hiệu quả.

3.   Giáo dục và hướng dẫn

Kỹ năng truyền thông là một công cụ mạnh mẽ trong việc truyền đạt kiến thức, thông tin và kinh nghiệm từ người này sang người khác. Các thông tin có thể được chia sẻ và hướng dẫn bằng nhiều phương tiện khác nhau để tiếp cận đến đối tượng đối tượng mục tiêu.

4.   Tạo sức ảnh hưởng và thuyết phục

Đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực truyền thông, quảng cáo, kỹ năng truyền thông được sử dụng đúng cách có thể tạo sức ảnh hưởng, từ đó thuyết phục khán giả, khách hàng tiềm năng tin tưởng và có ấn tượng tốt với thương hiệu. Từ đó dẫn đến hành vi mua và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của mình.

5.   Quản lý xung đột

Trong các trường hợp xảy ra tranh cãi hay môi trường làm việc không hòa thuận, kỹ năng truyền thông có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các xung đột. Khi ta có thể lắng nghe và thấu hiểu đối phương, xung đột sẽ được giải quyết nhanh chóng và ổn thoả hơn. Đặc biệt trong những lúc căng thẳng và nhạy cảm, khả năng truyền đạt thông tin khéo léo và chính xác có thể mang lại hiệu quả truyền thông ngoài sức mong đợi.

Cách cải thiện kỹ năng truyền thông

Sở hữu kỹ năng truyền thông tốt xuất phát từ tính cách và bản thân của mỗi người. Tuy nhiên, kỹ năng này hoàn toàn có thể được cải thiện thông qua rèn luyện trong quá trình làm việc và cả trong đời sống.

Đầu tiên, trước khi muốn truyền đạt thông tin một cách chính xác, bạn cần biết người nghe cần nhận những thông tin gì. Để làm được điều này, bạn nên tập cách lắng nghe một cách tích cực. Hãy tập cách lắng nghe mọi người xung quanh một cách chân thành và tập trung khi người khác đang nói. Tiếp đó, hãy đặt câu hỏi và xác nhận để đảm bảo bạn hiểu đúng thông điệp của họ.

Tiếp theo, hãy học cách diễn đạt ý kiến của mình một cách rõ ràng. Bất kể khi nào bản thân bắt đầu nêu ý kiến, hãy diễn đạt chúng đến người đối diện một cách tự tin, rõ ràng và rành mạch. Bằng cách này, người đối diện sẽ tập trung vào thông điệp của bạn và có thể hiểu chúng một cách chính xác và nhanh chóng hơn.

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể rèn luyện các kỹ năng khác như khả năng phát âm rõ ràng, kỹ năng viết chuyên nghiệp hay giao tiếp phi ngôn ngữ để kỹ năng truyền thông được cải thiện tốt hơn.

Procurement manager là gì? Vai trò của Procurement manager trong kinh doanh

Procurement manager là gì? Công việc này đòi hỏi những kỹ năng và trình độ chuyên môn cao mới đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Nếu bạn đã có nhu cầu tìm hiểu về công việc này, hy vọng nội dung bài viết này sẽ hữu ích cho bạn.

Để trở thành một nhân viên thu mua hàng không phải là một điều quá khó khăn. Tuy nhiên, để rút ngắn thời gian trở thành một Procurement manager lại là điều không hề dễ dàng. Hầu hết, những người đảm nhận được vị trí đó cần kinh nghiệm và kỹ năng nổi bật hơn hẳn những nhân viên khác. Vậy Procurement manager là gì?

Procurement manager là gì?

Procurement manager dịch từ nghĩa Tiếng Anh được hiểu là trưởng phòng mua hàng. Họ là những người sẽ chịu trách nhiệm vấn đề liên quan đến bộ phận thu mua hàng hóa, sản phẩm để bán lại. Ngoài ra, họ còn có nhiệm vụ trao đổi thông tin với nhà cung cấp, đàm phán hợp đồng và đánh giá chất lượng sản phẩm trong quá trình giao hàng có đạt yêu cầu hay không?

Procurement manager được xem là những chuyên gia trong lĩnh vực quản lý và đào tạo những nhân viên bán hàng. Với tư cách là trưởng phòng mua hàng, họ sẽ cố gắng để có được những thỏa thuận mang về lợi nhuận cao nhất, với chi phí tiết kiệm nhất. Để thực hiện được mục đích đó, họ phải dành thời gian nghiên cứu và tìm hiểu những thông tin bán hàng. Từ đó, cập nhật lại những thay đổi để phù hợp với nhu cầu mua sắm của khách hàng và lợi ích của công ty.

Vai trò của Procurement manager là gì?

Bên cạnh việc hỗ trợ những nhân viên bán hàng hoàn thành tốt nhiệm vụ, Procurement manager còn phải xem xét giá cả và chất lượng cũng như độ tin cậy của khi lựa chọn nhà cung cấp.

Để công việc diễn ra một cách hiệu quả nhất, đòi hỏi Procurement manager phải có kinh nghiệm lựa chọn và đánh giá nhà cung cấp phù hợp. Sau quá trình thu thập thông tin từ nhiều nhà cung cấp khác nhau, Procurement manager sẽ chỉ lựa chọn 1 nhà cung cấp đạt yêu cầu của công ty. Vì vậy, quyết định của họ rất quan trọng, nếu quyết định sai có thể gây ảnh hưởng đến lợi nhuận cũng như danh tiếng của công ty.

Mô tả công việc của Procurement manager

Procurement manager chuyên nghiệp phải thực hiện những công việc sau:

Đánh giá mức độ chất lượng sản phẩm của nhà cung cấp dựa trên mức giá, chất lượng cũng như tốc độ giao hàng.

Phỏng vấn các nhà cung cấp, tham quan các nhà máy và trung tâm phân phối để tìm hiểu rõ hơn về chất lượng sản phẩm dịch vụ.

Tham gia những cuộc họp và hội nghị, triển lãm thương mại để phân phối và kiểm tra rõ hơn về sản phẩm.

Phân tích những đề xuất báo giá từ khách hàng để xác định mức giá hợp lý cho sản phẩm.

Đại diện cho công ty để đàm phán hợp đồng với nhà cung cấp sản phẩm. Đồng thời phải xây dựng những chính sách về giá hợp lý với nhiều nhà cung cấp.

Tiếp theo là gặp gỡ và trao đổi với những nhân viên và nhà cung cấp về các trường hợp hàng hóa bị lỗ, và tìm giải pháp khắc phục hiệu quả.

Đánh giá hợp đồng để đảm bảo rằng nhà cung cấp sẽ đảm bảo những tiêu chí cần thiết theo như thỏa thuận giữa hai bên.

Duy trì và xem xét những hồ sơ mua hàng, chi phí, quá trình vận chuyển và hiệu suất sản phẩm và những loại hàng tồn kho.

Những công việc liên quan đến Procurement Manager

Trưởng phòng săn hàng: Làm nhiệm vụ quản lý hoạt động săn hàng và giám sát quá trình mua hàng và dịch vụ công ty.

Trưởng phòng hậu cần: Có nhiệm vụ giám sát chuỗi cung ứng sản phẩm hay dịch vụ và phân phối chúng.

Trưởng phòng phụ trách chuỗi cung ứng: Lập kế hoạch và tìm nguồn cung ứng sản phẩm thích hợp. Bên cạnh đó, họ phải chịu trách nhiệm về việc duy trì cho phí thấp để mang đến những hiệu quả công việc cao.

Kỹ năng cần có của Procurement Manager

Thành thạo kỹ năng mua sắm: Điều này không đồng nghĩa với việc bạn là một người nghiện mua sắm. Đơn giản bạn chỉ cần có kinh nghiệm mua hàng, thanh toán và lựa chọn hàng hóa một cách chính xác với tư cách là một người mua.

Kỹ năng chuyên môn: Tốt nghiệp những chuyên ngành như Marketing, Kinh Tế, Quản trị Kinh doanh đều rất thích hợp với công việc Procurement Manager.

Kỹ năng lãnh đạo: Bạn không chỉ lãnh đạo một người mà còn phải lãnh đạo cả 1 tập thể nhân sự, để giúp họ hoàn thiện công việc.

Kỹ năng giao tiếp và giải quyết vấn đề: Đây chính là điều mà bất kỳ ai cũng cần có trong quá trình làm việc. Chính vì vậy kỹ năng này luôn cần thiết khi bạn trở thành Procurement Manager kỹ giao tiếp sẽ hỗ trợ cho việc giải quyết vấn đề hiệu quả nhất.

Ngoài ra, còn những kỹ năng còn lại như thành thạo máy tính, ngoại ngữ….

Trên đây là những thông tin cần thiết để bạn có thể hiểu hơn về câu hỏi Procurement Manager là gì? Mong rằng, bạn sẽ có thêm những kinh nghiệm thực tế để hỗ trợ cho công việc này được tốt hơn. Chúc bạn thành công !

Trưởng phòng tiếng Anh là gì? Những vấn đề cần giải đáp vị trí trưởng phòng

Trưởng phòng tiếng Anh là gì? Cách gọi tên các chức danh trong công ty luôn cần sự chính xác nhất định để thể hiện sự chuyên nghiệp trong văn hóa ứng xử của công ty. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu xem từ trưởng phòng trong tiếng Anh có bao nhiêu cách gọi bạn nhé!

Trong công ty không chỉ có mỗi chức danh trưởng phòng, mà còn rất nhiều những chức danh thuộc các bộ phận khác nhau. Cách gọi một phần thể hiện được sự chuyên nghiệp và năng lực ứng xử giao tiếp của nhân viên trong môi trường làm việc. Vậy trưởng phòng tiếng Anh là gì?

Trưởng phòng tiếng Anh là gì?

Là một trong những bộ phận quản lý của doanh nghiệp, vị trí trưởng phòng đóng vai trò quan trọng trong việc lãnh đạo và phát triển đội nhóm công ty hoàn thành mục tiêu công việc. Nhiệm vụ của trưởng phòng chính là giám sát và điều chỉnh công việc cho các phòng ban.

Trưởng phòng trong tiếng Anh gọi là Manager, hoặc cũng có thể gọi là Head of department. Tuy nhiên, từ manager thường được sử dụng hơn. Trong đó, những từ điển  hình như lead, director, head là những tiền tố chỉ vị trí trưởng, được xem người có vị trí cao nhất, chịu trách nhiệm công việc nhiều nhất. Tùy mỗi lĩnh vực, và chuyên môn khác nhau mà từ trưởng phòng có thể gọi bằng những tên gọi khác.

Những từ ngữ liên quan đến từ trưởng phòng trong Tiếng Anh

Trong môi trường làm việc hay tại các cơ quan chúng ta thường nhắc đến những cụm từ liên quan đến chức danh trưởng phòng. Dưới đây là một số cụm từ đi kèm từ trưởng phòng thông dụng bạn nên tham khảo.

Trong trường hợp muốn chỉ đích danh một vị trí trưởng phòng nào đó, chúng ta có thể sử dụng những cụm từ đi kèm như sau:

 Personnel manager: Trưởng phòng nhân sự phụ trách mảng nhân sự công ty, lương thưởng và chế độ bảo hiểm, phúc lợi cho người lao động.

 Finance manager: Trưởng phòng tài chính, giám sát và quản lý công việc liên quan vấn đề tài chính, hoạch định kế hoạch phát triển nâng cao doanh thu của công ty.

Accounting manager: Trưởng phòng kế toán, người chịu trách nhiệm sổ sách, chứng từ, và thuế cho công ty.

 Production manager: Trưởng phòng sản xuất, chịu trách nhiệm chất lượng sản phẩm, khắc phục và cải tiến chất lượng sản phẩm đáp ứng đúng nhu cầu khách hàng.

Marketing manager: Trưởng phòng Marketing, lên kế hoạch đưa sản phẩm đến gần hơn với người tiêu dùng, phân tích thị trường và đưa ra những chiến lược marketing để tăng hiệu ứng viral sản phẩm trên các kênh thông tin truyền thông.

Vì sao phải gọi từ trưởng phòng bằng tiếng Anh

Như chúng ta cũng đã biết, môi trường làm việc lúc nào cũng tồn tại những vị trí và cấp bậc khác nhau. Để trở thành người lãnh đạo của một đội ngũ nhân viên là điều không hề dễ dàng. Rất nhiều ứng cử viên tiềm năng được đề cử vào một vị trí, tuy nhiên chỉ có một người duy nhất có thể nắm giữ được vị trí trưởng phòng.

Điều đó đồng nghĩa, chức vụ trưởng phòng không phải ngẫu nhiên do may mắn mà có thể đạt được. Điều quan trọng là vẫn nằm ở hai chữ “Năng lực” mà thôi. Người có đủ kinh nghiệm, chưa chắc đã có thể trở thành người lãnh đạo một dội ngũ nhân viên, nhưng có năng lực + kinh nghiệm, kèm theo đó là một chút may mắn thì có thể trở thành ứng viên phù hợp cho chức vụ trưởng phòng.

Một trưởng phòng thật thụ luôn phải gồng gánh trên người rất nhiều trách nhiệm công việc khác nhau. Quả thật những vị trí càng cao thì càng không dễ dàng đạt được , kèm theo đó là áp lực tinh thần rất lớn.

Trên thực tế, không nhất thiết phải gọi trưởng phòng bằng tiếng Anh. Tuy nhiên, xét về khía cạnh của một doanh nghiệp, để tạo nên sự chuyên nghiệp trong mắt nhân viên cấp dưới và tạo hiệu ứng giao tiếp tốt với khách hàng, vị trí trưởng phòng nên được gọi bằng tiếng Anh. Đó cũng được xem là một sự trân trọng và đánh giá năng lực cao cho những người đã nỗ lực xứng đáng cho vị trí trưởng phòng này.

Mong rằng, những điều chúng tôi nhắc đến trong bài viết này cùng những thông tin cung cấp, đã giúp bạn hiểu hơn về vị trí và vai trò chức trưởng phòng. Đặc biệt hơn là trả lời được câu hỏi “Trưởng phòng tiếng Anh là gì?”Xin cảm ơn vì đã đọc qua bài viết này. 

Nghỉ phép tiếng Anh là gì? Gửi đơn nghỉ phép tiếng Anh như thế nào cho đúng?

Nghỉ phép tiếng Anh là gì? Quá trình nghỉ phép luôn cần đến những thủ tục nhất định để nhận được sự chấp thuận từ cấp trên. Viết đơn nghỉ phép bằng tiếng Anh có khác biệt gì so với đơn nghỉ phép viết bằng tiếng Việt thông thường. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu rõ hơn qua bài viết này bạn nhé!

Nhiều công ty quy định nhân viên trước những kỳ nghỉ phép đều phải viết đơn trình bày nguyên nhân cụ thể. Đây là một trong những hình thức bắt buộc để công ty tính lương và mức độ khen thưởng. Nếu như bạn chưa biết cách viết đơn xin nghỉ phép tiếng Anh là gì? Bài viết này sẽ hỗ trợ bạn vấn đề này.

Nghỉ phép tiếng Anh là gì?

Nghỉ phép tiếng Anh là to be on leave hoặc cũng có thể sử dụng to be on furlough. Việc nghỉ phép là một hình thức vẫn được hưởng lương từ người lao động. Tuy nhiên, bạn chỉ được xét duyệt nghỉ nếu như có lý do chính đáng. Do đó, đơn xin nghỉ phép cần trình bày lý do rõ ràng để được cấp trên thông qua một cách chính xác.

Chế độ nghỉ phép dành cho người lao động tại Việt Nam

Với chế dộ nghỉ phép dành cho người lao động đã được Pháp luật quy định rất rõ ràng. Trong đó, mỗi người lao động chỉ được nghỉ phép từ 10 đến 12 ngày/năm. Trong thời gian nghỉ phép 12 ngày bạn vẫn được trả lương đầy đủ như khi đi làm chính thức.

Điều này áp dụng tất cả lao động, nhân viên công ty, doanh nghiệp. Cho dù, bạn có làm việc tại bất kỳ vị trí nào bạn cũng sẽ nhận được lương trong quá trình xin nghỉ. Thế nhưng, theo quy định người lao động muốn nghỉ phải có đơn xin nghỉ phép rõ ràng và gửi đơn trước vài ngày để có thể được cấp trên xét duyệt. Tuy nhiên, trong những trường hợp đột xuất bạn cần phải thông báo càng sớm càng tốt cho cấp trên để công việc của bạn không bị gián đoạn.

Các bước viết đơn xin nghỉ phép đúng chuẩn

Theo quy định bạn chỉ có thể nghỉ phép khi được sự đồng ý của cấp trên. Nếu muốn đơn xin nghỉ phép ấy được thông qua, bạn phải trình bày đơn theo đúng quy chuẩn như sau:

Khi viết đơn xin nghỉ xong bạn phải gửi cho người quản lý trực tiếp. Có thể gửi bằng đơn tay hoặc email.

Lá đơn đó sẽ được chuyển tiếp cho bộ phận nhân sự hoặc trưởng phòng giám sát để họ xét duyệt.

Thời gian bình quân để xét duyệt từ 3 đến 5 ngày. Vì vậy, bạn nên tranh thủ thời gian để gửi đơn sớm nhé!

Sau khi đơn nghỉ phép được xét duyệt, bộ phận nhân sự sẽ gửi thông báo về cho quản lý của bạn, và quản lý sẽ thông báo kết quả xét duyệt cho bạn.

Cũng có những trường hợp nhân viên xin nghỉ trước và phòng Hành chính nhân sự mới cập nhật thông tin nghỉ của họ. Tuy nhiên, điều này chỉ diễn ra khi người nghỉ nhận được sự đồng ý từ đơn vị cấp trên.

Lưu ý, nếu lá đơn của bạn trình bày không đúng cách hay nội dung trình bày không phù hợp. Bạn có thể sẽ không được xem xét đến việc xin nghỉ. Thậm chí, bạn có thể sẽ bị trừ lương trong những ngày nghỉ. Cho nên hãy cẩn trọng trong nội dung viết và hình thức gửi đơn xin phép bạn nhé!

Cách viết đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh

Sử dụng ngoại ngữ để giao tiếp và làm việc đã trở thành một nhu cầu tất yếu trong công việc và cuộc sống. Tuy nhiên, nếu trình độ ngoại ngữ của bạn có phần hạn chế thì cũng đừng quá lo lắng. Bạn chỉ cần trình bày nội dung theo đúng quy chuẩn, không cần rườm rà hay sử dụng quá nhiều ngữ pháp cầu kỳ. Điều bạn cần chỉ là sự sức tích và ngắn gọn. Quan trọng nhất là phải nhấn mạnh vào trọng tâm lý do xin nghỉ để được sự chấp thuận từ cấp trên.

Đơn xin nghỉ có thể viết tay để thể hiện sự trang trọng, nhưng hình thức gửi mail lại phổ biến và ngắn gọn hơn. Thời gian gửi đơn cũng nhanh chóng, cho nên tùy thuộc vào quy định của công ty bạn có thể lựa chọn hình thức viết đơn xin nghỉ phép phù hợp.

Phần nội dung đầy đủ đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh cần đảm bảo nội dung đầy đủ sau:

Employee Name: Họ và tên đầy đủ của bạn

Employee Personal Phone Number (Số điện thoại di động bạn thường xuyên sử dụng nhất)

Employee Address (Địa chỉ chỗ ở hiện tại)

Authority Department (Bộ phận có quyền xác nhận)

Authority Name (Họ tên người có thẩm quyền xác nhận đơn xin nghỉ phép của bạn)

Date (Ngày tháng viết đơn)

Name of Organization (Tên doanh nghiệp/ Công ty của bạn)

Organization Address (Địa chỉ doanh nghiệp/ Công ty bạn đang làm việc)

Cần viết thêm 2 đến 3 dòng trình bày lý do xin nghỉ với cấp trên. Chú ý là viết ngắn gọn và không cần dùng nhiều ngữ pháp phức tạp.

Ngoài ra, còn có những thông tin rõ ràng bao gồm:

Thời gian bắt đầu nghỉ đến thời gian bắt đầu làm việc lại. Thời gian cần ghi chính xác để phòng nhân sự có thể căn cứ để sắp xếp công việc và tính lương cho bạn. 

Công việc cụ thể bạn đang đảm nhận và thực hiện bàn giao cho người khác để thực hiện trong thời gian bạn xin nghỉ. Đây là cơ sở để bộ phận quản lý nắm bắt tình hình công việc để có sự phân công hợp lý.

Phần kết thúc nên để lại lời cảm ơn và đề nghị phản hồi phê duyệt đơn xin nghỉ. Đừng quên chữ ký cuối đơn của bạn.

Tổng kết

Hy vọng, với những thông tin mà chúng tôi cung cấp đến bạn trong bài viết này, đã giúp bạn biết được nghỉ phép tiếng Anh là gì? Và cách viết đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh như thế nào? Mong bạn có thể ứng dụng thành công!

Millennials là gì và những đặc điểm cơ bản

Millennials hay còn gọi là thế hệ Y có những đặc trưng cơ bản phù hợp với thời đại mà họ được sinh ra. Bài viết này sẽ giới thiệu đến bạn millennials là gì cũng như những thông tin liên quan về thế hệ này nhằm giúp bạn hiểu thêm về đặc điểm, thói quen của họ.

Millennials là gì?

Nếu dịch theo nghĩa thông thường, millennial được hiểu là một nghìn năm hay kéo dài một nghìn năm. Thế nhưng, khi đề cập đến từ này, người ta thường dùng với mục đích nói về một thế hệ con người được sinh ra trong khoảng thời gian từ năm 1980 cho đến năm 2000. Millennials hay còn gọi là thế hệ Y được sinh ra trong thời điểm bắt đầu kỷ nguyên của công nghệ thông tin, là thế hệ đầu tiên được tiếp cận với các phương tiện truyền thông xã hội như forum, blog, facebook, twitter,…Họ chính là phân khúc khách hàng mục tiêu của các sản phẩm, dịch vụ phát triển hiện nay.

Ngoài ra, millennials còn là lực lượng lao động chủ đạo, hiện tại, ở nước ta thế hệ Y chiếm đến 53% dân số. Điều đó cho thấy họ không những là nhóm khách hàng mục tiêu mà còn là thế hệ sẽ tạo nên sự phát triển mạnh mẽ trong các hoạt động kinh tế, xã hội của thế giới.

Những đặc điểm cơ bản của millennials

Mỗi thế hệ sẽ có những đặc điểm riêng rất dễ nhận biết. Nếu như bạn muốn biết đặc điểm của millennials là gì thì hãy khám phá ngay ở dưới đây.

Đặc điểm đầu tiên cần được nhắc đến chính là cách thức giao tiếp của họ. Phần lớn những người thuộc thế hệ Y sẽ ưu tiên phương thức giao tiếp trực tiếp, số lượng này chiếm đến 51%. Tiếp theo, họ lựa chọn giao tiếp với nhau bằng email với con số 19%. Sở dĩ lựa chọn email bởi vì họ cho rằng đây là cách thức giao tiếp cho công việc hiệu quả và từ đó họ dần dần hình thành thói quen kiểm tra email vào cuối ngày làm việc. Cuối cùng, hình thức trao đổi bằng tin nhắn chỉ chiếm 14% trong tất cả các phương thức giao tiếp của họ.

Một đặc điểm về thói quen làm việc của millennials chính là họ rất thích sự ổn định trong công việc. Nếu không có những trường hợp bất khả kháng xảy ra, họ sẽ không lựa chọn nhảy việc để tìm kiếm một công việc mới. Thế hệ này được xem là những nhân viên trung thành nhất khi trung bình mỗi người trong suốt quãng thời gian đi làm của mình chỉ trải qua 4 công ty mà thôi.

Tuy nhiên, đây lại là thế hệ được đánh giá rất thấp về năng lực làm việc của mình. Có thể lý giải cho điều này là do độ tuổi của họ chưa thực sự chính chắn để làm việc, ngoài ra, cũng vì họ được tiếp cận các phương tiện truyền thông xã hội cho nên xảy ra tình trạng mất tập trung cho công việc vì những thứ đó.

Nói về phong cách sống, millennials là thế hệ luôn mong muốn có được một lối sống lành mạnh, cân bằng giữa cuộc sống và công việc. Họ có cách sống hiện đại, năng động và luôn luôn chuyển động.

Cách tiếp cận với millennials

Bởi vì họ được sinh ra trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin, các phương tiện truyền thông hiện đại. Cho nên, thói quen mua sắm online, thanh toán hóa đơn, sử dụng các dịch vụ trực tuyến dần được hình thành và phát triển mạnh mẽ trong thế hệ này. Chính vì thế, các công ty lựa chọn sử dụng những kênh này để tiếp cận millennials được xem là cách thức tiếp cận hiệu quả nhất.

Tiếp thị sản phẩm trên các trang mạng xã hội, các kênh thương mại điện tử cũng như tiếp thị qua email, tin nhắn,… sẽ mang đến một số lượng lớn khách hàng cho công ty của bạn. Tuy nhiên, hãy dựa trên các thông tin thu thập được từ những cuộc khảo sát, thăm dò thị trường để có được chiến lược tiếp cận và thu hút khách hàng hiệu quả.

Không phải tự nhiên mà những người được sinh ra trong khoảng thời gian này được gọi là millennials. Với những đặc điểm đặc trưng riêng của mình, họ sẽ là lực lượng tiên phong cho sự phát triển trong tương lai của thế giới. Hy vọng những thông tin trên đây đã giúp bạn hiểu được millennials là gì. Và cũng đừng ngần ngại cho chúng tôi biết những suy nghĩ của bạn về thế hệ này nhé.